Việc lập dự toán chính xác luôn là thách thức đối với các nhà thầu khi triển khai các công trình công cộng, đặc biệt là dự án trường học – nơi yêu cầu cao về an toàn, độ bền và tiêu chuẩn kỹ thuật. Không ít kỹ sư gặp khó khăn trong việc tìm kiếm báo giá khung thép trường học mới nhất hoặc thiếu hướng dẫn rõ ràng để xác định định mức vật liệu tối ưu. Bài viết chuyên sâu này cung cấp bảng giá thép cập nhật quý I/2025 cùng quy trình tính chi phí khung thép theo chuẩn E-E-A-T, giúp bạn đưa ra quyết định vật tư chính xác, đảm bảo chất lượng công trình giáo dục và tối ưu hóa tổng chi phí dự án.
Báo giá khung thép trường học mới nhất 2025 không cố định mà dao động chủ yếu dựa trên định mức thép/m² sàn và giá vật liệu thép hình tại thời điểm ký kết. Thông thường, chi phí kết cấu thép thô cho khối lớp học 2-3 tầng sẽ nằm trong khoảng 65.000 VNĐ đến 80.000 VNĐ/kg thép đã gia công, tương đương mức dự toán từ 4.5 triệu đến 6.5 triệu VNĐ cho mỗi m² kết cấu chính. Để đạt được báo giá khung thép chính xác, cần phải áp dụng định mức tải trọng phù hợp với TCVN và tính toán vượt nhịp tối ưu cho từng khu vực chức năng của trường học.
Tổng quan về khung thép tiền chế và ứng dụng tại trường học

Khung thép tiền chế là giải pháp kết cấu được chế tạo sẵn tại nhà máy và lắp dựng nhanh chóng tại công trường, mang lại lợi thế vượt trội về tốc độ thi công và tính linh hoạt trong thiết kế kiến trúc. Trong xây dựng trường học, việc sử dụng khung thép đã tăng trưởng đáng kể nhờ khả năng đáp ứng yêu cầu vượt nhịp lớn cho các không gian đa năng như nhà thể chất và hội trường.
Sự khác biệt rõ rệt so với kết cấu bê tông cốt thép truyền thống là ở tỷ lệ cường độ trên trọng lượng; thép cường độ cao có thể chịu tải tốt hơn trong khi giảm đáng kể tải trọng bản thân công trình. Theo thống kê năm 2024, các công trình giáo dục sử dụng kết cấu thép giúp rút ngắn trung bình 30% thời gian thi công so với phương pháp truyền thống, đặc biệt quan trọng đối với các dự án cần hoàn thành trước năm học mới.
Các loại công trình trường học thường xuyên ứng dụng giải pháp khung thép công trình bao gồm: Nhà đa năng/Gymnasium (yêu cầu vượt nhịp 20m - 35m), Nhà ăn bán trú (cần không gian thoáng), và Khối lớp học cao tầng (giảm chi phí móng).
Đặc điểm khung thép tiền chế cho công trình giáo dục
Công trình giáo dục đòi hỏi kết cấu phải đáp ứng tiêu chí nghiêm ngặt về an toàn chịu tải và khả năng chống cháy, khác biệt hoàn toàn so với khung thép dân dụng hay nhà xưởng công nghiệp. Khả năng chịu tải trọng hoạt động phải được thiết kế cao hơn, ví dụ tải trọng cho phòng học là 300 kg/m² theo tiêu chuẩn Việt Nam, nhằm đảm bảo an toàn khi học sinh tập trung đông người trong các tình huống khẩn cấp.
- An toàn chịu tải: Thiết kế phải tính toán kỹ lưỡng tải trọng gió, động đất (TCVN 2737-1989) và tải trọng hoạt động cao, do mật độ người sử dụng lớn hơn nhiều so với văn phòng thông thường.
- Linh hoạt kiến trúc: Khung thép cho phép tạo ra các không gian lớp học mở, dễ dàng điều chỉnh tường ngăn và mở rộng quy mô trong tương lai mà không ảnh hưởng đến kết cấu chính.
- Yêu cầu PCCC: Bắt buộc phải áp dụng lớp phủ chống cháy theo QCVN 06:2022/BXD. Ví dụ, kết cấu chịu lực chính (cột, dầm) của khối nhà học 3 tầng cần có giới hạn chịu lửa R90 hoặc R120, yêu cầu vật liệu sơn chống cháy chuyên dụng.
Bảng giá thép mới nhất 2025: Chi phí vật liệu cơ bản
Việc nắm bắt bảng giá thép mới nhất là bước đầu tiên để lập dự toán báo giá khung thép trường học chính xác. Giá vật liệu thô thường biến động theo thị trường thế giới và chính sách cung ứng trong nước. Nhà thầu cần theo dõi sát sao giá thép hình và thép tấm – hai loại vật liệu chính cấu thành nên khung thép tiền chế.
| Loại vật liệu | Mác thép phổ biến | Đơn giá tham khảo Q1/2025 (VNĐ/kg) | Ứng dụng chính trong trường học |
|---|---|---|---|
| Thép hình H, I | SS400, Q345B | 16.500 - 18.500 | Cột, dầm chịu lực chính, kèo vượt nhịp |
| Thép Tấm | SS400, A36 | 16.000 - 17.800 | Thép tổ hợp I, các chi tiết bản mã, tăng cường |
| Thép Ống, Hộp | ASTM A500 | 18.000 - 20.000 | Xà gồ mái, hệ thống giằng, kết cấu phụ trợ |
| Thép C, Z (xà gồ) | Mạ kẽm Z275 | 19.000 - 21.500 | Hệ thống đỡ mái, vách ngăn nhẹ |
Phân loại và giá thành thép theo mác vật liệu
Lựa chọn mác thép ảnh hưởng trực tiếp đến giá thành và khả năng chịu lực của kết cấu. Thép mác SS400 (tiêu chuẩn Nhật) thường có giá thấp hơn khoảng 5-10% so với thép cường độ cao Q345B (tiêu chuẩn Trung Quốc) hoặc tương đương A572 Gr.50 (tiêu chuẩn Mỹ). Tuy nhiên, thép Q345B có cường độ chảy (Yield Strength) cao hơn, cho phép giảm tiết diện vật liệu trong các kết cấu cần vượt nhịp lớn.
Để tối ưu hóa chi phí cho công trình trường học, nhà thầu nên sử dụng thép Q345B cho các cấu kiện chịu lực chính, đặc biệt là dầm mái nhà đa năng, nơi cần giảm trọng lượng và tiết kiệm vật liệu. Ngược lại, thép SS400 có thể áp dụng cho các cấu kiện thứ cấp như xà gồ hoặc các công trình phụ trợ có tải trọng thấp (ví dụ: nhà xe, kho vật tư) nhằm cân bằng giữa chất lượng và chi phí.
Hướng dẫn tính báo giá khung thép trường học chi tiết
Báo giá khung thép không chỉ là tổng chi phí vật liệu thô, mà còn bao gồm chi phí gia công, sản xuất tại xưởng và lắp dựng tại công trường. Đối với công trình giáo dục, chi phí gia công thường cao hơn 5-10% so với nhà xưởng do yêu cầu dung sai kỹ thuật nghiêm ngặt hơn và độ phức tạp trong chi tiết bản vẽ.
Các yếu tố ảnh hưởng đến tổng báo giá khung thép
Các kỹ sư cần xem xét đầy đủ các yếu tố sau khi lập dự toán để đảm bảo báo giá khung thép toàn diện và chính xác.
- Độ phức tạp kiến trúc và vượt nhịp: Công trình có dầm kèo vượt nhịp càng lớn (trên 25m cho hội trường), định mức thép/m² càng cao. Độ phức tạp của các mối nối và chi tiết cấu tạo cũng làm tăng chi phí gia công.
- Tải trọng thiết kế (Gió và Động đất): Theo nghiên cứu 2023, các công trình đặt tại khu vực gió cấp IV (như các tỉnh ven biển Đà Nẵng, Quảng Nam) phải thiết kế tăng cường khung thép, làm định mức vật liệu tăng trung bình 10-15% so với công trình cùng quy mô tại khu vực nội thành TPHCM.
- Yêu cầu PCCC và Lớp phủ bảo vệ: Chi phí sơn chống cháy (thường chiếm 5-8% tổng chi phí kết cấu) tùy thuộc vào mức R yêu cầu (R90, R120) và loại sơn sử dụng.
- Chi phí nhân công và vị trí công trình: Chi phí lắp dựng tại các thành phố lớn (Hà Nội, TPHCM) có thể cao hơn 5% so với các tỉnh lân cận do chi phí vận chuyển, bãi tập kết và nhân công cao hơn.
Công thức tính toán chi phí khung thép theo m2 sàn
Để lập dự toán nhanh, nhà thầu cần dựa vào định mức kg thép trên mỗi mét vuông sàn xây dựng (định mức này đã bao gồm tất cả các cấu kiện chính, phụ và bản mã).
Công thức dự toán chi phí kết cấu thép:
Giá Khung Thép/m² = Định mức (Kg thép/m²) x Đơn giá gia công và lắp dựng (VNĐ/Kg)
Ví dụ: Nếu định mức cho khối lớp học là 75 kg/m² và đơn giá gia công/lắp dựng là 75.000 VNĐ/kg, tổng chi phí kết cấu là 5.625.000 VNĐ/m² sàn. Để đạt được tối ưu chi phí, hãy xác định định mức thép chuẩn xác trước khi thương thảo đơn giá gia công.
Dưới đây là định mức kg thép tham khảo áp dụng cho các loại công trình trường học khác nhau:
| Loại công trình trường học | Chiều cao/Nhịp | Định mức Kg thép/m² sàn (Tham khảo) |
|---|---|---|
| Nhà để xe/Công trình phụ trợ 1 tầng | Nhịp < 15m | 25 - 40 kg/m² |
| Khối lớp học 2-3 tầng | Nhịp < 10m | 60 - 85 kg/m² |
| Nhà đa năng/Hội trường lớn | Nhịp > 20m | 85 - 120 kg/m² |
| Nhà ở giáo viên/Ký túc xá (4 tầng trở lên) | Nhịp < 8m | 80 - 105 kg/m² |
Tiêu chuẩn kỹ thuật cho khung thép công trình giáo dục
Công trình trường học thuộc nhóm công trình công cộng, yêu cầu chất lượng kết cấu thép phải tuân thủ nghiêm ngặt các quy chuẩn an toàn. Đây là yếu tố then chốt đảm bảo tuổi thọ công trình và an toàn cho người sử dụng. Việc không tuân thủ có thể dẫn đến rủi ro pháp lý và chất lượng công trình bị đánh giá thấp.
Để đạt chuẩn kỹ thuật, nhà thầu phải đảm bảo: (1) Vật liệu thép phải có chứng chỉ C/O và C/Q rõ ràng, (2) Quy trình hàn và gia công phải theo tiêu chuẩn TCVN 9385:2012 (Kiểm tra và nghiệm thu kết cấu thép), và (3) Kết cấu phải được bảo vệ chống ăn mòn và chống cháy đúng quy định.
Quy chuẩn Việt Nam áp dụng cho công trình trường học
Nhà thầu cần nắm rõ các tiêu chuẩn bắt buộc áp dụng khi thiết kế và thi công khung thép trường học.
- TCVN 2737:1989: Quy định về tải trọng và tác động, đặc biệt quan trọng trong việc xác định tải trọng hoạt động và tải trọng gió/động đất.
- QCVN 06:2022/BXD: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về An toàn cháy cho nhà và công trình. Kết cấu thép trường học bắt buộc phải có giải pháp bảo vệ chống cháy đạt R90 hoặc R120 tùy theo cấp công trình.
- TCVN 9385:2012: Hướng dẫn chọn tiêu chuẩn thiết kế kết cấu nhà và công trình, chi phối các yêu cầu về vật liệu, thiết kế và lắp dựng khung thép công trình.
- Tiêu chuẩn Úc AS/NZ 4600-1996: Thường được áp dụng bổ sung cho kết cấu thép mạ kẽm nhẹ (khung mái ngói, xà gồ) để đảm bảo độ võng và cường độ liên kết.
Xem thêm: Phân tích chi tiết kích thước ngói Kawara: Hướng dẫn kỹ thuật cho kiến trúc sư
So sánh khung thép trường học và khung thép dân dụng
Việc nhầm lẫn giữa yêu cầu kỹ thuật của khung thép công trình (trường học) và khung thép dân dụng (nhà ở 2 tầng) có thể dẫn đến sai sót nghiêm trọng trong dự toán và an toàn. Trường học yêu cầu cao hơn về tải trọng và hệ số an toàn do tính chất sử dụng công cộng.
| Tiêu chí | Khung thép trường học (Công trình) | Khung thép dân dụng (Nhà ở 2-3 tầng) |
|---|---|---|
| Tải trọng hoạt động | Cao (Thường 300 - 400 kg/m²), chịu tải động lớn. | Trung bình (Thường 150 - 200 kg/m²), chịu tải tĩnh. |
| Yêu cầu chống cháy | Bắt buộc R90 - R120 (Sơn chống cháy chuyên dụng). | Không bắt buộc nghiêm ngặt, có thể dùng vật liệu bao che. |
| Độ phức tạp kết cấu | Cao (Nhiều chi tiết liên kết, dầm vượt nhịp lớn). | Thấp, chủ yếu là kết cấu dầm cột đơn giản. |
| Định mức thép/m² (Tham khảo) | 60 - 120 kg/m² | 40 - 70 kg/m² |
| Giá thành (VNĐ/m² kết cấu) | Cao hơn 20 - 40% so với dân dụng cùng quy mô. | Thấp hơn, tối ưu chi phí hơn. |
Đơn vị thi công và cung cấp khung thép chất lượng cao

Việc lựa chọn đối tác cung cấp và thi công khung thép uy tín là yếu tố quyết định để kiểm soát báo giá khung thép và chất lượng công trình giáo dục. CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG THÉP MIỀN NAM là đơn vị chuyên thiết kế, sản xuất và thi công các hệ thống khung thép công trình, đặc biệt là khung thép mái ngói lợp nhà cho trường học và dân dụng.
Chúng tôi cam kết chất lượng vật liệu đầu vào và tuân thủ nghiêm ngặt các tiêu chuẩn kỹ thuật quốc tế như TCVN 2737-1989, AS 1170.1-1989, và Tiêu chuẩn Úc AS/NZ 4600-1996. Đối với các hệ khung mái, chúng tôi áp dụng các tiêu chuẩn thiết kế độ võng kèo theo phương đứng = L/250, đảm bảo tính ổn định lâu dài. Quy trình báo giá khung thép tại THÉP MIỀN NAM luôn minh bạch, dựa trên định mức thép chính xác và đã bao gồm chi phí vật tư, gia công và lắp dựng trọn gói.
Câu Hỏi Thường Gặp
Làm thế nào để kiểm soát chi phí gia công khung thép khi nhận báo giá khung thép trường học?
Để kiểm soát chi phí gia công, nhà thầu cần yêu cầu đơn vị cung cấp tách bạch rõ ràng chi phí vật tư thô và chi phí gia công (bao gồm hàn, cắt CNC, làm sạch, sơn lót). Chi phí gia công thường dao động từ 15.000 VNĐ đến 25.000 VNĐ/kg thép thành phẩm. Hãy so sánh chi phí này giữa các nhà cung cấp và chú trọng kiểm tra hệ số gia công phức tạp. Để tối ưu: chuẩn hóa các tiết diện thép để giảm thiểu phế phẩm và thời gian hàn/cắt không cần thiết, giúp tiết kiệm khoảng 5-7% chi phí gia công.
Tiêu chuẩn chống cháy R90 áp dụng cho khung thép trường học có làm tăng báo giá khung thép nhiều không?
Có, tiêu chuẩn chống cháy R90 (khả năng chịu lửa 90 phút) chắc chắn làm tăng chi phí nhưng là yêu cầu bắt buộc theo QCVN 06:2022/BXD. Chi phí sơn chống cháy thường chiếm từ 5% đến 8% tổng giá trị kết cấu thép, phụ thuộc vào loại sơn và độ dày lớp phủ cần thiết để đạt R90 hoặc R120. Ví dụ, sơn chống cháy cho cột thép I300 có thể tốn thêm 1.5 triệu VNĐ/m dài cột so với thép không sơn. Hãy tính toán định lượng sơn chính xác theo hướng dẫn của nhà sản xuất để tránh lãng phí vật tư.
Khung thép tiền chế có phù hợp cho xây dựng khối lớp học cao 4 tầng trở lên không?
Khung thép hoàn toàn phù hợp cho khối lớp học 4 tầng trở lên và thậm chí là giải pháp tối ưu. Khung thép giúp giảm tải trọng xuống móng khoảng 20-30% so với bê tông cốt thép, rất quan trọng đối với các khu vực đất yếu. Bên cạnh đó, tốc độ lắp dựng nhanh chóng của khung thép cho phép hoàn thành phần thô chỉ trong vài tháng. Tuy nhiên, đối với công trình cao tầng, nhà thầu phải tăng cường hệ giằng ngang và giằng đứng để đảm bảo độ cứng chống lại tải trọng ngang (gió, động đất) theo TCVN.
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG THÉP MIỀN NAM
Địa chỉ: Khu Biệt Thự Jamona Home Resot, Số 29, Đường DS12, Khu Phố 2, P.Hiệp Bình Phước, Q.Thủ Đức, TP HCM
Hotline: 0918 62 77 92 / 0972 573 676
Email: keothepmiennam@gmail.com
Website: miennamsteel.com
Việc lập dự toán chính xác cho báo giá khung thép trường học mới nhất đòi hỏi sự hiểu biết sâu sắc về định mức vật liệu, mác thép phù hợp (như Q345B) và các tiêu chuẩn kỹ thuật nghiêm ngặt (QCVN 06). Thay vì chỉ tập trung vào bảng giá thép thô, nhà thầu cần áp dụng công thức tính toán theo kg/m² sàn và luôn xem xét các yếu tố phụ như PCCC, tải trọng gió. Nắm vững những kiến thức này sẽ giúp bạn đưa ra báo giá khung thép cạnh tranh, tối ưu hóa chi phí dự án mà vẫn đảm bảo công trình trường học đạt chất lượng và an toàn tối đa.
Liên hệ ngay CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG THÉP MIỀN NAM qua hotline 0918 62 77 92 để nhận bảng báo giá khung thép trường học cập nhật 2025 và tư vấn kỹ thuật tối ưu hóa chi phí cho dự án của bạn.
Từ Khóa Liên Quan
Chủ Đề Liên Quan
Cập nhật bảng giá ngói Kawara chi tiết và phân tích lựa chọn tối ưu
Báo giá khung thép trường học mới nhất 2025 và hướng dẫn tính toán chi tiết
Phân tích chi tiết ưu điểm ngói Kawara trong xây dựng hiện đại


Gọi điện
SMS
Chỉ đường
